XE CỨU THƯƠNG GAZ- ĐẲNG CẤP- KINH TẾ
Thương hiệu xe Gaz đã vào thị trường Việt Nam từ đầu năm 2020 . Hiện nay Gaz đã chiếm được thiện cảm của rất nhiều các đơn vị vận tải và khách hàng khó tính bởi các dòng sản phẩm chất lượng . Trong đó nổi bật nhất là các sản phẩm xe khác Gaz 17 chỗ, xe bus 19 chỗ, xe khách 20 chỗ, xe cứu thương gaz và các dòng xe tải Van như: Van gaz 3 chỗ, Van Gaz 6 chỗ đa dạng về kích cỡ.
Và trong bối cảnh dịch Covid 9 đang bùng phát mạnh hiện nay. Nhà máy Gaz tiếp tục giới thiệu tới thị trường một sản phẩm Gaz mới “XE CỨU THƯƠNG GAZ“. Với xứ mệnh phục vụ người dân Việt an toàn, chu đáo nhanh chóng, tiện lợi. xe cứu thương gaz được trang bị đầy đủ các thiết bị nhập khẩu hiện đại, mức giá lại vô cùng cạnh tranh.
Thiết kế xe cấp cứu Gaz Nga
Xe Gaz cứu thương (Gaz Ambulance) được làm trên nền xe khách Gaz 17 chỗ nhập khẩu nguyên chiếc từ Nga. Nên không gian vô cùng rộng rãi, và tiện nghi và hiện đại. Giá lại rất cạnh tranh
Hiện nay trên thị trường, các mẫu xe cứu thương phổ biến đang được làm từ các mẫu xe:
Xe cứu thương hyundai starex máy dầu, máy xăng
Xe cứu thương ford hoán cải
Xe cứu thương Iveco của Thaco
Xe cứu thương Gaz nhập khẩu chắc chắn là đối thủ nặng ký
Xe cứu thương Gaz nhập khẩu có những ưu điểm nổi bật sau:
+ Xe Gaz cứu thương có thiết kế: 9 chỗ bao gồm (1 tài xế, 7 chỗ ngồi, và 1 người nằm)
+ Được làm trên nền xe Gaz 17 chỗ, nhập khẩu nguyên chiếc. Kích thước vượt trội
+ Không gian bên trong rộng rãi. Tạo cảm giác thoải mái, thuận tiện cho đội ngũ y bác sĩ.
+ Thiết kế hợp lý có thể bố trí thêm các thiết bị y tế chuyên dùng khi cần thiết. Kết hợp vận chuyển dụng cụ thiết bị.
+ Lốp sau lốp đôi, độ ổn định cao, vận hành an toàn
I. Các trang thiết bị trên xe gaz cứu thương
- Loại đèn cấp cứu lắp trên nóc xe: 01 cái
- Còi hú, loa và microphone (tiếng cói hú theo qui định): 01 bộ
- Cáng chính với đai an toàn có khóa và bánh xe (loại cáng chân cao tự động bung ra và xếp lại khi lên xe): 01 cái
- Cáng phụ: 01 cái
- Ghế ngồi nhân viên y tế (04 chổ): 01 bộ
- Chữ thập cấp cứu ở hai bên + chữ Ambulance: 01 bộ
- Bình oxy 02 bình loại nhỏ, đồng hồ mặt nạ: 02 bộ
- Khe cắm điện 12 V và 220V trong khoang bệnh nhân.
- Cung cấp và lắp đặt 02 đèn led có công tắc điều khiển/ – Cung cấp và lắp đặt móc treo chuyền dịch.
- Vách ngăn giữa tài xế và khoang bệnh nhân bằng composite có cửa kính: 01 cái
- Bình cứu hỏa: 01 bình
- Kệ tủ đựng trang thiết bị y tế nhiều ngăn loại cao : 01 tủ bằng Gỗ MDF và hộp sắt các loại.
III. Thiết kế khung, gầm xe Gaz
Xe được thiết kế trên nền xe khách Gaz 17 chỗ nhập khẩu nên thừa hưởng hoàn toàn những đặc trưng của xe khách Gaz 17 chỗ.
MUA XE GAZ Ở ĐÂU CHÍNH HÃNG?
Auto Bắc Việt là đại lý 3S chính thức của nhà máy ô tô Gaz.
- Phục vụ tận tâm
- Thủ tục rõ ràng minh bạch
- Giao xe chính hãng
- Tuân thủ các quy định tiêu chuẩn của Bộ Y tế
IV. Thông số kỹ thuật xe cứu thương
THÔNG SỐ | ||
Loại phương tiện | Ô tô Khách | Ô tô Cứu thương |
Nhãn hiệu, số loại của phương tiện | GAZ; GAZelle Next A65R32 | GAZ; GAZelle Next A65R32/CKGT.CT |
Công thức bánh xe | 4×2 | 4×2 |
Thông số về kích thước | ||
Kích thước bao : DxRxC (mm) | 6210x2068x2940 | 6414x2068x2940 |
Chiều dài cơ sở (mm) | 3745 | 3745 |
Vết bánh xe trước/sau (mm) | 1750/1560 | 1750/1560 |
Chiều dài đầu xe / đuôi xe (mm) | 875/1590 | 875/1590 |
Khoảng sáng gầm xe (mm) | 175 | 175 |
Góc thoát trước / sau (độ) | 19,30/130 | 19,30/130 |
Chiều rộng cabin | 2068 | 2068 |
Kích thước bao ngoài thùng hàng | – | – |
Thông số về khối lượng | ||
Khối lượng bản thân (kg) | 2735 | 2950 |
Khối lượng hàng hóa chuyên chở cho phép tham gia giao thông không phải xin phép (Kg) | – | 100 |
Số người cho phép chở (người) | 17 | 8+1 |
Khối lượng toàn bộ cho phép tham gia giao thông (kg) | 4150 | 3700 |
+ Phân bố lên trục trước (kg) | 1590 | – |
+ Phân bố lên trục sau (kg) | 2560 | – |
Khối lượng toàn bộ theo thiết kế | 4150 | 3700 |
Động cơ | ISF2.8s4R148 (Euro 4) | |
Kiểu loại | Diesel, 4 kỳ, 4 xi lanh thẳng hàng, tăng áp, làm mát bằng chất lỏng | |
Dung tích xi lanh (cm3) | 2776 | |
Tỉ số nén | 15,8:1 | |
Đường kính xi lanh x Hành trình pittông | 91 x 96 | |
Công suất cực đại (kW/v/ph) | 110/3400 | |
Mô men xoắn cực đại(Nm/v/ph) | 330/1800-2600 | |
Hệ thống truyền lực | ||
Li hợp | 01 đĩa ma sát khô,dẫn động thủy lực | |
Hộp số chính | Cơ khí, 5 số tiến, 1 số lùi | |
Cầu xe | Cầu sau chủ động : i0= 4,3 | |
Lốp xe (số lượng, cỡ , áp suất, khả năng chịu tải) | Trục 1: 02, 185/75R16C, 544 kPa; 900kg Trục 2: 04:185/75R16C,544 kPa; 850kg | |
Hệ thống treo trước / sau : | ||
Treo trước | Loại độc lập, lò xo trụ, thanh cân bằng, giảm chấn thủy lực | |
Treo sau | Loại phụ thuộc, nhíp lá, thanh cân bằng, giảm chấn thủy lực | |
Hệ thống phanh trước/ sau : | ||
-Phanh công chính: | Đĩa (Trước) / Tang trống (Sau) | |
+Dẫn động: | Loại thủy lực, trợ lực chân không | |
-Phanh dừng: | Kiểu phanh tang trống, Tác động lên bánh sau | |
+Dẫn động: | Cơ khí | |
– Hệ thống phụ trợ | ABS/EBD | |
Hệ thống lái xe cứu thương gaz | ||
– Kiểu loại: | Loại bánh răng thanh răng. | |
– Dẫn động cơ cấu lái: | Cơ khí trợ lực thủy lực. | |
Tốc độ cực đại của xe (km/h) | 98,99 | |
Độ dốc lớn nhất xe vượt được (%) | 32,4 | |
Thời gian tăng tốc đi hết quãng đường 200m (s) | 18 | |
Bán kính quay vòng theo vết bánh xe trước phía ngoài (m) | 6,5 |